Chào mừng bạn đến với Thuốc Quý Trong Vường | Sàn Đông Dược , hãy đăng ký kênh để nhận các video mới   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với Thuốc Quý Trong Vường | Sàn Đông Dược , hãy đăng ký kênh để nhận các video mới Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Thuốc Quý Trong Vườn !

Tra cứu thuốc nam, thuốc bắc, bệnh lý

Đông Dược (Thuốc Nam, Thuốc Bắc)


Tên khoa hoc: Gnetum Montanum Markgr. (G. scandens Roxb.)
Thuộc bộ: Dây gắm hay Gnetaceae
Thuộc họ: Gnetales
Thuộc ngành: Ngọc Lan

Kế sữa (cúc gai)
Xem chi tiết ở phần dưới

Bát giác liên
Xem chi tiết ở phần dưới

Phục long can
Xem chi tiết ở phần dưới

Riềng
Xem chi tiết ở phần dưới

Mấm
Xem chi tiết ở phần dưới

Cỏ chân vịt
Xem chi tiết ở phần dưới

Dầu rái trắng
Xem chi tiết ở phần dưới

Kỳ đà
Xem chi tiết ở phần dưới

Tên cây rau ngót trước đây được xác định là Phyllanthus elegans Wall. Hiện nay tên này được dành cho cây rau sắng Phyllanthus elegans L. thuộc cùng họ. Nhưng gần đây nhất, trong quyển Arres forestiers du Viet nam, tome V, 198 tr. 147, rau sắng lại được xác định là Meliantha suavis Pierre thuộc họ Opiliaceae.


Tên khoa hoc: Terminalia Nigrovenulosa Pierre Ex Laness (T.triptera Stapf)
Thuộc bộ: Bàng hay Combretaceae
Thuộc họ: Sim
Thuộc ngành: Thực vật

Ba Chẽ
Xem chi tiết ở phần dưới

Hoàng đằng chân vịt
Xem chi tiết ở phần dưới

Thổ Cao Ly Sâm
Xem chi tiết ở phần dưới

Chuối hoa sen
Xem chi tiết ở phần dưới


Tên khoa hoc: Grangea Maderaspatana (L.) Poir
Thuộc bộ: Cúc hay Asteraceae
Thuộc họ: Asterales
Thuộc ngành: Ngọc Lan

Phù dung
Xem chi tiết ở phần dưới

Thiên lý hương
Xem chi tiết ở phần dưới


Tên khoa hoc: Acalypha indica L.
Thuộc bộ: Thầu dầu hay Euphorbiaceae
Thuộc họ: Sơ ri
Thuộc ngành: Ngọc Lan

Cốt khi muồng
Xem chi tiết ở phần dưới

Mè đất
Xem chi tiết ở phần dưới


Tên khoa hoc: Andrographis paniculata (Burm.f.) Nees
Thuộc bộ: Ô rô hay Acanthaceae
Thuộc họ: Lamiales
Thuộc ngành: Ngọc Lan

Rau diếp cá
Xem chi tiết ở phần dưới

Vạn tuế
Xem chi tiết ở phần dưới


Tên khoa hoc: Pedilanthus Tithymaloides (L.). Poit. (Euphorbia tithymaloides L.)
Thuộc bộ: Thầu dầu hay Euphorbiaceae
Thuộc họ: Sơ ri
Thuộc ngành: Chưa xác định

Cốt cắn
Xem chi tiết ở phần dưới

Đương quy
Xem chi tiết ở phần dưới

Thằn lằn
Xem chi tiết ở phần dưới

Cây Thổ Mộc Hương
Xem chi tiết ở phần dưới

Nước tiểu
Xem chi tiết ở phần dưới

Cỏ thi
Xem chi tiết ở phần dưới

Ngựa
Xem chi tiết ở phần dưới

Rệp
Xem chi tiết ở phần dưới

Cúc tần
Xem chi tiết ở phần dưới


Tên khoa hoc:
Thuộc bộ: Chưa xác định hay
Thuộc họ: Chưa xác định
Thuộc ngành: Chưa xác định

Rau má lông
Xem chi tiết ở phần dưới

Cây dung
Xem chi tiết ở phần dưới

Rau cần trôi
Xem chi tiết ở phần dưới

Lộc Nhung (Nhung Hươu)
Xem chi tiết ở phần dưới

Mía dò
Xem chi tiết ở phần dưới

Mạch ba góc
Xem chi tiết ở phần dưới

Cau
Xem chi tiết ở phần dưới

Dầu mè
Xem chi tiết ở phần dưới

Mua đỏ
Xem chi tiết ở phần dưới

Cải trời
Xem chi tiết ở phần dưới

Cóc kèn
Xem chi tiết ở phần dưới

Thanh cao
Xem chi tiết ở phần dưới


Tên khoa hoc: Ocimum tenuiflorum L.
Thuộc bộ: Hoa môi (Húng) hay Lamiaceae
Thuộc họ: Lamiales
Thuộc ngành: Ngọc Lan

Dây chặc chìu
Xem chi tiết ở phần dưới

Trương quân (Trung quân)
Xem chi tiết ở phần dưới


Tên khoa hoc: Sarcocephalus Cordatus Miq
Thuộc bộ: Cà phê hay Rubiaceae
Thuộc họ: Long đởm
Thuộc ngành: Ngọc Lan

Hoa hòe
Xem chi tiết ở phần dưới

Trên thị trường có 2 loại thược dược 1. Bạch thược: là rễ phơi khô của cây Paeonia lactiflora Pal l 2. Xích thược: là rễ của 3 cây khác nhau: Paeonia lactiflora Pall ., Paeonia obovata Maxim, và Paoenia veitchii Lynch và một số loài khác nữa, tất cả đều thuộc họ Mao lương (Ranunculaceae) cũng không nên nhầm cây thược dược làm thuốc với cây hoa thược dược được trồng làm cảnh ở nước ta vào dịp tết, thuộc cây Dahlia variabilis Desf, họ Cúc (Asteraceae)


Tên khoa hoc: Pogostemon cablin (Blanco) Benth.
Thuộc bộ: Hoa môi (Húng) hay Lamiaceae
Thuộc họ: Lamiales
Thuộc ngành: Ngọc Lan

Ba gạc phú thọ
Xem chi tiết ở phần dưới

Thóc lép
Xem chi tiết ở phần dưới

Mua thấp
Xem chi tiết ở phần dưới

Sinh Địa
Xem chi tiết ở phần dưới

Khiên ngưu
Xem chi tiết ở phần dưới

Trám
Xem chi tiết ở phần dưới

Thảo quả
Xem chi tiết ở phần dưới


Tên khoa hoc: Cervus nippon Temminck, 1838
Thuộc bộ: Chưa xác định hay
Thuộc họ: Chưa xác định
Thuộc ngành: Dây sống


Tên khoa hoc:
Thuộc bộ: Cúc hay Asteraceae
Thuộc họ: Asterales
Thuộc ngành: Ngọc Lan

Đậu Tây
Xem chi tiết ở phần dưới

Hoa hồng trắng
Xem chi tiết ở phần dưới


Tên khoa hoc: Musa paradisiaca L.
Thuộc bộ: Chuối hay Musaceae
Thuộc họ: Hòa Thảo
Thuộc ngành: Chưa xác định

Dền gai
Xem chi tiết ở phần dưới


Tên khoa hoc: Croton Poilanei Gagnep
Thuộc bộ: Thầu dầu hay Euphorbiaceae
Thuộc họ: Sơ ri
Thuộc ngành: Ngọc Lan

Thầu dầu
Xem chi tiết ở phần dưới


Tên khoa hoc: Stemona tuberosa Lour
Thuộc bộ: Bách bộ hay Stemonaceae
Thuộc họ: Hòa Thảo
Thuộc ngành: Thực vật

Sa nhân trắng
Xem chi tiết ở phần dưới

Cẩm Xà Lặc
Xem chi tiết ở phần dưới

Rau khúc nếp
Xem chi tiết ở phần dưới

Miết giáp
Xem chi tiết ở phần dưới

Gối hạc
Xem chi tiết ở phần dưới

Đỗ quyên
Xem chi tiết ở phần dưới

Cây Tử Thảo
Xem chi tiết ở phần dưới

Hổ phách
Xem chi tiết ở phần dưới


Tên khoa hoc: Bixa Orellana L
Thuộc bộ: Chưa xác định hay
Thuộc họ: Chưa xác định
Thuộc ngành: Ngọc Lan

Ba chạc
Xem chi tiết ở phần dưới

Sâm bòng bong
Xem chi tiết ở phần dưới

Rau má
Xem chi tiết ở phần dưới

Dung
Xem chi tiết ở phần dưới

Muồng trưởng
Xem chi tiết ở phần dưới

Ta dùng lá có lẫn ít cành non-Folium Artemisiae-phơi hay sấy khô của cây ngải cứu. Vị thuốc còn mang tên ngải diệp (lá ngải). Ngải cứu là một vị thuốc thông dụng cả trong đông và tây y.

Cây Quyển Bá
Xem chi tiết ở phần dưới

Hoa hồng đỏ
Xem chi tiết ở phần dưới

Xích thược
Xem chi tiết ở phần dưới

Rau muống
Xem chi tiết ở phần dưới


Tên khoa hoc: Ficus Drupacea Thunb (F. pilosa Reinw ex Blume)
Thuộc bộ: Dâu tằm hay Moraceae
Thuộc họ: Hoa hồng
Thuộc ngành: Ngọc Lan

Thông đất
Xem chi tiết ở phần dưới

Cây đại phong tử cho vị thuốc đại phong tử (Semen Hydnocarpi) là hạt phơi hay sấy kkhô của cây đại phong tử. Tên Hydnocarpus do hai chữ hydron có nghĩa là một loài cây, carpus là quả có nghĩa là quả giống một loại cây đã biết, anthelminitica do chữ Hy lạp anti là chống lại, helminthes là trùng trong ruột ý muốn nói tác dụng của vị này đối với ký sinh trong ruột. Phong là tên đông y của bệnh hủi và giống hủi, đại phong tử là loại rau quả to có tác dụng chữa bệnh hủi và giống hủi tên này do Lý Thời Trân ghi chép trong cuốn Bản thảo cương mục (1959).

Đa
Xem chi tiết ở phần dưới

Thạch tầm
Xem chi tiết ở phần dưới


Tên khoa hoc: Melanolepis Vitifolia (Kuntze) Gagnep (M. multiglandulosa (Blinne) Reichb. F. et Zoll)
Thuộc bộ: Thầu dầu hay Euphorbiaceae
Thuộc họ: Sơ ri
Thuộc ngành: Chưa xác định


Tên khoa hoc: Ipomoea Pes Tigridis L
Thuộc bộ: Bìm bìm hay Convolvulaceae
Thuộc họ:
Thuộc ngành: Chưa xác định

Thanh đại (Indigo pulverata levis) là màu xanh chế từ nhiều cây khác nhau, chủ yếu là các cây sau đây: 1. Cây chàm (Indigofera tinctoria L) thuộc họ cánh bướm Fabaceae 2. Nghề chàm (Polygonum tinctoria Lour) thuộc họ rau răm Polygonaceae 3. Cây chàm Strobilanthes cusia Bremek (hay Strobilanthes flaccidifolius Nees), còn gọi là cây chàm mèo thuộc họ ô rô Acanthaceae 4. Một số cây khác chưa thấy ở nước ta như: cây Isatis tinctoria L: Họ chữ thập Brassicaeae và cây Isatis indigotica Fort, cũng thuộc họ chữ thập Brassicaeae , ở đây chỉ giới thiệu một số cây đã gặp ở nước ta

Niệt gió
Xem chi tiết ở phần dưới


Tên khoa hoc: Drynari fortunei (Mett.) .I.Sm.
Thuộc bộ: Dương xỉ 2 hay Polypodiaceae
Thuộc họ: Dương xĩ
Thuộc ngành: Dương xỉ

Hoàng Bá
Xem chi tiết ở phần dưới

Ta dùng cụm hoa và quả phơi hay sấy khô (Flos Brunellae cum Fructu) của cây hạ khô thảo. Theo người xưa cây này sau ngày hạ chí (mùa hạ) thì khô héo nên gọi là cây hạ khô thảo (trên thực tế ở nước ta, mùa hạ cây vẫn tươi tốt)

Cây vối
Xem chi tiết ở phần dưới

Cọ Dầu
Xem chi tiết ở phần dưới

Lộc Giác
Xem chi tiết ở phần dưới

Lanh ngạnh
Xem chi tiết ở phần dưới

Hoắc Hương
Xem chi tiết ở phần dưới

Ké đầu ngựa
Xem chi tiết ở phần dưới

Sam trắng
Xem chi tiết ở phần dưới

Dây mật
Xem chi tiết ở phần dưới


Tên khoa hoc: Mallotus apelta (Lour.) Muell.-Arg
Thuộc bộ: Thầu dầu hay Euphorbiaceae
Thuộc họ: Sơ ri
Thuộc ngành: Chưa xác định

Cỏ tim phòng
Xem chi tiết ở phần dưới

Tiktok channel

Thực phẩm hữu cơ

Không tìm thấy Feed
Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd